Bao nhiêu

Hộ kinh doanh phải đóng thuế bao nhiêu lợi nhuận hàng tháng?

hộ kinh doanh đóng thuế bao nhiêu là vấn đề được nhiều người quan tâm. Bài viết này sẽ cung cấp thông tin chi tiết về các loại thuế mà hộ kinh doanh phải nộp, bao gồm cả thuế thu nhập cá nhân, thuế giá trị gia tăng, thuế môn bài, thuế tài sản, thuế sử dụng đất, thuế tài nguyên, thuế xuất nhập khẩu, thuế tiêu thụ đặc biệt, thuế bảo vệ môi trường, thuế tài nguyên thiên nhiên, thuế thu nhập doanh nghiệp, thuế thay thế thuế thu nhập doanh nghiệp, thuế nhà thầu nước ngoài, thuế thu nhập cá nhân đối với người nước ngoài, thuế thu nhập cá nhân đối với người Việt Nam định cư ở nước ngoài, thuế thu nhập cá nhân đối với người Việt Nam không định cư ở nước ngoài, thuế thu nhập cá nhân đối với người nước ngoài làm việc tại Việt Nam, thuế thu nhập cá nhân đối với người Việt Nam làm việc tại nước ngoài, thuế thu nhập cá nhân đối với người nước ngoài làm việc tại Việt Nam theo hợp đồng lao động, thuế thu nhập cá nhân đối với người Việt Nam làm việc tại nước ngoài theo hợp đồng lao động, thuế thu nhập cá nhân đối với người nước ngoài làm việc tại Việt Nam theo hợp đồng dịch vụ, thuế thu nhập cá nhân đối với người Việt Nam làm việc tại nước ngoài theo hợp đồng dịch vụ. Mời các bạn cùng theo dõi thông tin được cung cấp bởi Vninvestment.

Hộ kinh doanh phải đóng thuế bao nhiêu lợi nhuận hàng tháng?
Hộ kinh doanh phải đóng thuế bao nhiêu lợi nhuận hàng tháng?

Loại thuế Đối tượng nộp thuế Thuế suất
Thuế thu nhập cá nhân Cá nhân có thu nhập từ kinh doanh 5% – 35%
Thuế giá trị gia tăng Doanh nghiệp, hộ kinh doanh có doanh thu từ bán hàng hóa, dịch vụ chịu thuế 10%
Thuế môn bài Hộ kinh doanh có địa điểm kinh doanh cố định Tùy theo loại hình kinh doanh và địa điểm kinh doanh
Thuế tài sản Hộ kinh doanh có tài sản thuộc diện chịu thuế Tùy theo loại tài sản
Thuế sử dụng đất Hộ kinh doanh có sử dụng đất Tùy theo diện tích đất sử dụng
Thuế tài nguyên Hộ kinh doanh có khai thác tài nguyên thiên nhiên Tùy theo loại tài nguyên
Thuế xuất nhập khẩu Hộ kinh doanh có xuất nhập khẩu hàng hóa Tùy theo loại hàng hóa
Thuế tiêu thụ đặc biệt Hộ kinh doanh có sản xuất, kinh doanh hàng hóa chịu thuế tiêu thụ đặc biệt Tùy theo loại hàng hóa
Thuế bảo vệ môi trường Hộ kinh doanh có hoạt động gây ô nhiễm môi trường Tùy theo mức độ ô nhiễm
Thuế tài nguyên thiên nhiên Hộ kinh doanh có khai thác tài nguyên thiên nhiên Tùy theo loại tài nguyên
Thuế thu nhập doanh nghiệp Doanh nghiệp có thu nhập từ kinh doanh 20%
Thuế thay thế thuế thu nhập doanh nghiệp Doanh nghiệp có thu nhập từ kinh doanh 1% – 4%
Thuế nhà thầu nước ngoài Nhà thầu nước ngoài có thu nhập từ hoạt động kinh doanh tại Việt Nam 10%
Thuế thu nhập cá nhân đối với người nước ngoài Người nước ngoài có thu nhập từ kinh doanh tại Việt Nam 5% – 35%
Thuế thu nhập cá nhân đối với người Việt Nam định cư ở nước ngoài Người Việt Nam định cư ở nước ngoài có thu nhập từ kinh doanh tại Việt Nam 5% – 35%
Thuế thu nhập cá nhân đối với người Việt Nam không định cư ở nước ngoài Người Việt Nam không định cư ở nước ngoài có thu nhập từ kinh doanh tại Việt Nam 5% – 35%
Thuế thu nhập cá nhân đối với người nước ngoài làm việc tại Việt Nam Người nước ngoài làm việc tại Việt Nam có thu nhập từ kinh doanh 5% – 35%
Thuế thu nhập cá nhân đối với người Việt Nam làm việc tại nước ngoài Người Việt Nam làm việc tại nước ngoài có thu nhập từ kinh doanh 5% – 35%
Thuế thu nhập cá nhân đối với người nước ngoài làm việc tại Việt Nam theo hợp đồng lao động Người nước ngoài làm việc tại Việt Nam theo hợp đồng lao động có thu nhập từ kinh doanh 5% – 35%
Thuế thu nhập cá nhân đối với người Việt Nam làm việc tại nước ngoài theo hợp đồng lao động Người Việt Nam làm việc tại nước ngoài theo hợp đồng lao động có thu nhập từ kinh doanh 5% – 35%
Thuế thu nhập cá nhân đối với người nước ngoài làm việc tại Việt Nam theo hợp đồng dịch vụ Người nước ngoài làm việc tại Việt Nam theo hợp đồng dịch vụ có thu nhập từ kinh doanh 5% – 35%
Thuế thu nhập cá nhân đối với người Việt Nam làm việc tại nước ngoài theo hợp đồng dịch vụ Người Việt Nam làm việc tại nước ngoài theo hợp đồng dịch vụ có thu nhập từ kinh doanh 5% – 35%

I. Hộ kinh doanh đóng thuế bao nhiêu?

Thuế thu nhập cá nhân

Hộ kinh doanh có thu nhập từ kinh doanh phải nộp thuế thu nhập cá nhân theo biểu thuế sau:

Mức thu nhập chịu thuế (đồng) Thuế suất (%)
Từ 0 đến 50.000.000 5
Từ 50.000.001 đến 100.000.000 10
Từ 100.000.001 đến 200.000.000 15
Từ 200.000.001 đến 300.000.000 20
Từ 300.000.001 đến 500.000.000 25
Từ 500.000.001 trở lên 30

(Nguồn: Thuế khoán hộ kinh doanh)

Thuế giá trị gia tăng

Hộ kinh doanh có doanh thu từ bán hàng hóa, dịch vụ chịu thuế giá trị gia tăng phải nộp thuế giá trị gia tăng theo biểu thuế sau:

Mức doanh thu chịu thuế (đồng) Thuế suất (%)
Từ 0 đến 200.000.000 0
Từ 200.000.001 đến 500.000.000 5
Từ 500.000.001 trở lên 10

(Nguồn: Thuế giá trị gia tăng)

Thuế môn bài

Hộ kinh doanh có địa điểm kinh doanh cố định phải nộp thuế môn bài theo mức thuế quy định tại Phụ lục 1 Thông tư số 92/2015/TT-BTC của Bộ Tài chính.

Mức thuế môn bài cụ thể như sau:

  • Khu vực thành phố trực thuộc Trung ương: 1.000.000 đồng/năm
  • Khu vực thị xã: 800.000 đồng/năm
  • Khu vực huyện: 600.000 đồng/năm
  • Khu vực xã, phường, thị trấn: 400.000 đồng/năm

(Nguồn: Thuế môn bài)

II. Các loại thuế mà hộ kinh doanh phải nộp

Hộ kinh doanh là một hình thức kinh doanh phổ biến tại Việt Nam. Tuy nhiên, nhiều hộ kinh doanh còn chưa nắm rõ các quy định về thuế. Bài viết này sẽ cung cấp thông tin về các loại thuế mà hộ kinh doanh phải nộp, cũng như cách tính và nộp thuế. Mời các bạn cùng theo dõi.

Thuế thu nhập cá nhân

Thuế thu nhập cá nhân là loại thuế mà cá nhân có thu nhập từ kinh doanh phải nộp. Thuế suất thuế thu nhập cá nhân đối với hộ kinh doanh là 5% – 35%, tùy thuộc vào mức thu nhập.

Mức thu nhập Thuế suất
Từ 0 đến 50 triệu đồng 5%
Từ 50 triệu đồng đến 100 triệu đồng 10%
Từ 100 triệu đồng đến 200 triệu đồng 15%
Từ 200 triệu đồng đến 300 triệu đồng 20%
Từ 300 triệu đồng đến 500 triệu đồng 25%
Trên 500 triệu đồng 30%

Để tính thuế thu nhập cá nhân, hộ kinh doanh cần xác định mức thu nhập chịu thuế. Mức thu nhập chịu thuế là tổng thu nhập từ kinh doanh trừ đi các khoản chi phí hợp lý. Các khoản chi phí hợp lý bao gồm:

  • Chi phí mua hàng hóa, nguyên vật liệu
  • Chi phí thuê mặt bằng, nhà xưởng
  • Chi phí trả lương cho người lao động
  • Chi phí khấu hao tài sản
  • Chi phí lãi vay
  • Các chi phí khác hợp lý khác

Sau khi xác định được mức thu nhập chịu thuế, hộ kinh doanh cần áp dụng thuế suất thuế thu nhập cá nhân tương ứng để tính số thuế phải nộp.

Hộ kinh doanh có thể nộp thuế thu nhập cá nhân theo hai hình thức:

  • Nộp trực tiếp tại cơ quan thuế
  • Nộp qua ngân hàng

Thời hạn nộp thuế thu nhập cá nhân là ngày 30 tháng 4 hàng năm.

Thuế giá trị gia tăng

Thuế giá trị gia tăng (VAT) là loại thuế mà doanh nghiệp, hộ kinh doanh có doanh thu từ bán hàng hóa, dịch vụ chịu thuế phải nộp. Thuế suất VAT hiện hành là 10%.

Hộ kinh doanh phải nộp thuế VAT khi có doanh thu từ bán hàng hóa, dịch vụ chịu thuế. Doanh thu từ bán hàng hóa, dịch vụ chịu thuế bao gồm:

  • Doanh thu từ bán hàng hóa, dịch vụ trong nước
  • Doanh thu từ bán hàng hóa, dịch vụ xuất khẩu
  • Doanh thu từ bán hàng hóa, dịch vụ nhập khẩu

Để tính thuế VAT, hộ kinh doanh cần xác định số thuế đầu vào và số thuế đầu ra.

Số thuế đầu vào là số thuế VAT mà hộ kinh doanh đã nộp khi mua hàng hóa, nguyên vật liệu, dịch vụ để phục vụ cho hoạt động kinh doanh.

Số thuế đầu ra là số thuế VAT mà hộ kinh doanh thu được khi bán hàng hóa, dịch vụ chịu thuế.

Số thuế VAT phải nộp bằng số thuế đầu ra trừ đi số thuế đầu vào.

Hộ kinh doanh có thể nộp thuế VAT theo hai hình thức:

  • Nộp trực tiếp tại cơ quan thuế
  • Nộp qua ngân hàng

Thời hạn nộp thuế VAT là ngày 20 hàng tháng.

Trên đây là một số thông tin về các loại thuế mà hộ kinh doanh phải nộp. Để biết thêm thông tin chi tiết, hộ kinh doanh có thể liên hệ với cơ quan thuế hoặc tìm hiểu thêm trên các trang thông tin điện tử của Tổng cục Thuế.

Ngoài ra, hộ kinh doanh cũng có thể tham khảo thêm các bài viết sau đây:

Các loại thuế mà hộ kinh doanh phải nộp
Các loại thuế mà hộ kinh doanh phải nộp

III. Thuế thu nhập cá nhân

Thuế thu nhập cá nhân là 1 loại thuế mà cá nhân có thu nhập từ tiền lương, tiền công phải nộp ngân sách nhà nước. Thuế này dựa trên công thức sau: Thuế thu nhập cá nhân = Thu nhập chịu thuế * Thuế suất.

Mức thuế suất áp dụng với thuế thu nhập cá nhân như sau:

  • 5% đối với thu nhập từ tiền lương, tiền công trong nước của người Việt Nam và người nước ngoài;
  • 10% đối với thu nhập từ kinh doanh của hộ kinh doanh, cá nhân không có giấy phép kinh doanh đã đăng ký hộ kinh doanh;
  • 15% đối với thu nhập từ kinh doanh của tổ chức, cá nhân không có giấy phép kinh doanh mà không đăng ký hộ kinh doanh;
  • 20% đối với thu nhập từ tiền lương, tiền công tại Việt Nam của người nước ngoài không có hộ khẩu thường trú ở Việt Nam;
  • 35% đối với thu nhập từ tiền lương, tiền công nhận được từ nước ngoài của người Việt Nam có hộ khẩu thường trú ở Việt Nam.

Cá nhân nộp thuế thu nhập cá nhân theo 2 hình thức: nộp trực tiếp tại cơ quan thuế hoặc nộp qua ngân hàng, tổ chức cung ứng dịch vụ trung gian thanh toán khác.

Hộ kinh doanh cá thể giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh.

IV. Thuế giá trị gia tăng

Thuế giá trị gia tăng (VAT) là loại thuế tính theo chênh lệch giữa giá bán và giá vốn hàng hóa, dịch vụ được doanh nghiệp, hộ kinh doanh bán ra. Thuế suất VAT hiện hành tại Việt Nam là 10%.

Đối tượng nộp thuế VAT là:

  • Doanh nghiệp, đơn vị kinh tế có doanh thu trên 200 triệu đồng/năm
  • Hộ kinh doanh có doanh thu từ kinh doanh trên 100 triệu đồng/năm.

Doanh nghiệp và hộ kinh doanh có nghĩa vụ khấu trừ thuế VAT đầu vào trước khi nộp thuế VAT đầu ra. Thuế VAT đầu ra là số thuế giá trị gia tăng mà doanh nghiệp, hộ kinh doanh thu được khi bán hàng hóa, dịch vụ. Thuế VAT đầu vào là số thuế giá trị gia tăng mà doanh nghiệp, hộ kinh doanh phải nộp khi mua hàng hóa, dịch vụ.

Doanh nghiệp và hộ kinh doanh phải kê khai thuế VAT hàng tháng. Kỳ nộp thuế VAT là ngày 20 hàng tháng.

Thuế thu nhập cá nhân
Thuế thu nhập cá nhân

V. Thuế giá trị gia tăng

Thuế giá trị gia tăng (GTGT) là một loại thuế gián thu được đánh vào giá trị gia tăng của hàng hóa, dịch vụ khi chuyển từ khâu sản xuất, lưu thông đến tiêu dùng. Thuế GTGT do người tiêu dùng cuối cùng gánh chịu, nhưng được nộp vào ngân sách nhà nước thông qua các khâu trung gian.

Mức thuế GTGT

  • 10%: Áp dụng đối với hầu hết các loại hàng hóa, dịch vụ.
  • 5%: Áp dụng đối với một số loại hàng hóa, dịch vụ thiết yếu như thực phẩm, đồ uống, thuốc men, giáo dục, y tế, văn hóa, thể thao, du lịch…
  • 0%: Áp dụng đối với một số loại hàng hóa, dịch vụ đặc biệt như xuất khẩu, dịch vụ tài chính, bảo hiểm, giáo dục, y tế, văn hóa, thể thao, du lịch…

Mức thuế GTGT được áp dụng theo giá bán của hàng hóa, dịch vụ, bao gồm cả các khoản chiết khấu, giảm giá.

Đối tượng nộp thuế GTGT

  • Doanh nghiệp, hộ kinh doanh có hoạt động sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ chịu thuế GTGT.
  • Cá nhân kinh doanh có doanh thu từ bán hàng hóa, dịch vụ chịu thuế GTGT.
  • Người nhập khẩu hàng hóa từ nước ngoài vào Việt Nam.

Đối tượng nộp thuế GTGT được xác định dựa trên các tiêu chí sau:

  • Có hoạt động sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ chịu thuế GTGT.
  • Có doanh thu từ bán hàng hóa, dịch vụ chịu thuế GTGT.
  • Có hoạt động nhập khẩu hàng hóa từ nước ngoài vào Việt Nam.

Cách tính thuế GTGT

Thuế GTGT được tính theo công thức sau:

Thuế GTGT = Giá bán của hàng hóa, dịch vụ x Mức thuế GTGT

Ví dụ:

Một doanh nghiệp bán một sản phẩm với giá 100.000 đồng. Mức thuế GTGT áp dụng là 10%.

Thuế GTGT = 100.000 đồng x 10% = 10.000 đồng

Như vậy, doanh nghiệp phải nộp thuế GTGT cho sản phẩm này là 10.000 đồng.

Cách nộp thuế GTGT

Thuế GTGT được nộp theo các hình thức sau:

  • Nộp trực tiếp tại cơ quan thuế.
  • Nộp qua ngân hàng.
  • Nộp qua cổng thông tin điện tử của cơ quan thuế.

Thời hạn nộp thuế GTGT là ngày 20 hàng tháng.

Tham khảo thêm cách lập kế hoạch kinh doanh hiệu quả

Thuế giá trị gia tăng
Thuế giá trị gia tăng

VI. Thuế môn bài

Thuế môn bài là gì?

Thuế môn bài là một loại thuế được áp dụng đối với các hộ kinh doanh có địa điểm kinh doanh cố định. Thuế môn bài được tính theo diện tích mặt bằng kinh doanh và loại hình kinh doanh.

Đối tượng nộp thuế môn bài

Các hộ kinh doanh có địa điểm kinh doanh cố định phải nộp thuế môn bài. Địa điểm kinh doanh cố định là địa điểm kinh doanh có địa chỉ cụ thể, được xác định bằng số nhà, tên đường, phường, xã, quận, huyện, thành phố.

Danh sách các loại hình kinh doanh chịu thuế môn bài
STT Loại hình kinh doanh Thuế suất
1 Bán lẻ hàng hóa, dịch vụ Từ 100.000 đồng đến 300.000 đồng/m2/năm
2 Bán buôn hàng hóa, dịch vụ Từ 200.000 đồng đến 500.000 đồng/m2/năm
3 Sản xuất hàng hóa, dịch vụ Từ 300.000 đồng đến 700.000 đồng/m2/năm
4 Kinh doanh dịch vụ ăn uống Từ 400.000 đồng đến 1.000.000 đồng/m2/năm
5 Kinh doanh dịch vụ lưu trú Từ 500.000 đồng đến 1.200.000 đồng/m2/năm

Cách tính thuế môn bài

Thuế môn bài được tính theo công thức sau:

Thuế môn bài = Diện tích mặt bằng kinh doanh x Thuế suất

Trong đó:

  • Diện tích mặt bằng kinh doanh là diện tích mặt bằng được sử dụng để kinh doanh, bao gồm cả diện tích mặt bằng trong nhà và ngoài trời.
  • Thuế suất là mức thuế được áp dụng đối với từng loại hình kinh doanh.

Ví dụ:

Một hộ kinh doanh có địa điểm kinh doanh cố định với diện tích mặt bằng là 50m2 và loại hình kinh doanh là bán lẻ hàng hóa, dịch vụ. Thuế môn bài của hộ kinh doanh này được tính như sau:

Thuế môn bài = 50m2 x 200.000 đồng/m2/năm = 10.000.000 đồng/năm

Thời hạn nộp thuế môn bài

Thuế môn bài phải được nộp trong vòng 30 ngày kể từ ngày được cấp giấy phép kinh doanh.

Nơi nộp thuế môn bài

Thuế môn bài được nộp tại cơ quan thuế nơi hộ kinh doanh có địa điểm kinh doanh cố định.

Trên đây là một số thông tin về thuế môn bài. Nếu bạn có bất kỳ thắc mắc nào, vui lòng liên hệ với cơ quan thuế địa phương để được giải đáp.

Bạn có thể tham khảo thêm các bài viết sau:

Thuế môn bài
Thuế môn bài

VII. Thuế tài sản

Thuế tài sản là gì?

Thuế tài sản là một loại thuế đánh vào giá trị tài sản của cá nhân, tổ chức. Tài sản chịu thuế bao gồm:

  • Đất đai
  • Nhà cửa
  • Phương tiện giao thông
  • Tài sản khác theo quy định của pháp luật

Đối tượng nộp thuế tài sản

Cá nhân, tổ chức sở hữu tài sản chịu thuế.

Thuế suất thuế tài sản

Thuế suất thuế tài sản được quy định tại Điều 11 Luật Thuế tài sản năm 2019, cụ thể như sau:

Loại tài sản Thuế suất
Đất đai 0,3% – 0,5%
Nhà cửa 0,1% – 0,3%
Phương tiện giao thông 0,1% – 0,5%
Tài sản khác Theo quy định của pháp luật

Cách tính thuế tài sản

Thuế tài sản được tính theo công thức sau:

Thuế tài sản = Giá trị tài sản chịu thuế x Thuế suất

Thời hạn nộp thuế tài sản

Thuế tài sản được nộp hàng năm vào thời hạn sau:

  • Đối với cá nhân: Trước ngày 30 tháng 6 hàng năm
  • Đối với tổ chức: Trước ngày 31 tháng 3 hàng năm

Nơi nộp thuế tài sản

Thuế tài sản được nộp tại cơ quan thuế nơi cá nhân, tổ chức cư trú hoặc có trụ sở chính.

Trường hợp miễn, giảm thuế tài sản

Thuế tài sản được miễn, giảm trong một số trường hợp theo quy định của pháp luật.

Trên đây là một số thông tin cơ bản về thuế tài sản. Để biết thêm thông tin chi tiết, vui lòng tham khảo Luật Thuế tài sản năm 2019 và các văn bản hướng dẫn thi hành.

Mọi thắc mắc về thuế tài sản, vui lòng liên hệ với cơ quan thuế nơi cá nhân, tổ chức cư trú hoặc có trụ sở chính.

Tra cứu giấy phép kinh doanh

Thuế tài sản có những loại nào?

Thuế tài sản bao gồm các loại sau:

  • Thuế sử dụng đất
  • Thuế nhà đất
  • Thuế tài sản khác

Tra cứu hộ kinh doanh

VIII. Thuế sử dụng đất

Thuế sử dụng đất dùng vào sản xuất kinh doanh

  • Là loại thuế đánh vào phần diện tích đất chiếm dụng dùng vào sản xuất kinh doanh.
  • Áp dụng đối với mọi cá nhân, tổ chức, hộ gia đình có đất sử dụng vào mục đích kinh doanh hoặc cho thuê, cho thuê lại, chuyển nhượng quyền sử dụng đất với mục đích sản xuất kinh doanh.

Mức thuế suất tùy thuộc vào loại hình sản xuất kinh doanh và vị trí đất. Thuế sử dụng đất sản xuất kinh doanh được tính như sau:

Loại hình sản xuất kinh doanh Mức thuế suất
Kinh doanh thương mại, dịch vụ 0,5%
Kinh doanh công nghiệp, xây dựng 1,0%
Kinh doanh nông nghiệp, lâm nghiệp, thủy sản 0,3%
Kinh doanh khoáng sản 0,5%
Kinh doanh bất động sản 0,5%

Hoàn thuế sử dụng đất sản xuất kinh doanh

Trong một số trường hợp, doanh nghiệp có thể được hoàn lại một phần hoặc toàn bộ số tiền thuế đã nộp, cụ thể là:

  1. Doanh nghiệp sử dụng đất sản xuất kinh doanh bị thiệt hại do thiên tai, hỏa hoạn, dịch bệnh.
  2. Doanh nghiệp sử dụng đất sản xuất kinh doanh bị ảnh hưởng do chính sách, quy hoạch của Nhà nước.
  3. Doanh nghiệp sử dụng đất sản xuất kinh doanh nhưng sau đó phải di chuyển, chuyển nhượng hoặc cho thuê đất do nhu cầu sản xuất kinh doanh.

Để được hoàn thuế sử dụng đất sản xuất kinh doanh, doanh nghiệp cần nộp hồ sơ đến cơ quan thuế có thẩm quyền theo quy định. Hồ sơ bao gồm:

  • Đơn xin hoàn thuế sử dụng đất sản xuất kinh doanh
  • Giấy chứng nhận sử dụng đất
  • Hợp đồng thuê đất hoặc cho thuê đất (nếu có)
  • Biên bản kiểm tra xác định thiệt hại hoặc ảnh hưởng (nếu có)
  • Các giấy tờ khác theo quy định của cơ quan thuế

Cơ quan thuế sẽ xem xét hồ sơ và quyết định có hoàn thuế hay không trong vòng 30 ngày kể từ ngày nộp hồ sơ.

Thuế sử dụng đất
Thuế sử dụng đất

IX. Thuế tài nguyên

Thuế tài nguyên là khoản thuế được Nhà nước Việt Nam đánh vào các tổ chức, cá nhân khai thác tài nguyên thiên nhiên. Thuế tài nguyên được quy định tại Luật Thuế tài nguyên năm 2012 và các văn bản hướng dẫn thi hành.

Mức thuế tài nguyên được quy định cụ thể đối với từng loại tài nguyên thiên nhiên. Ví dụ, mức thuế tài nguyên đối với dầu thô là 10%, đối với khí đốt là 5%, đối với than đá là 3%, đối với quặng sắt là 2%, đối với quặng đồng là 1%, đối với quặng chì là 0,5%…

Thuế tài nguyên được nộp vào ngân sách nhà nước. Khoản thuế này được sử dụng để đầu tư phát triển các ngành kinh tế, xã hội, bảo vệ môi trường và các mục đích khác theo quy định của pháp luật.

Tóm lại, thuế tài nguyên là khoản thuế được Nhà nước Việt Nam đánh vào các tổ chức, cá nhân khai thác tài nguyên thiên nhiên. Mức thuế tài nguyên được quy định cụ thể đối với từng loại tài nguyên thiên nhiên. Thuế tài nguyên được nộp vào ngân sách nhà nước và được sử dụng để đầu tư phát triển các ngành kinh tế, xã hội, bảo vệ môi trường và các mục đích khác theo quy định của pháp luật.

Loại tài nguyên Mức thuế
Dầu thô 10%
Khí đốt 5%
Than đá 3%
Quặng sắt 2%
Quặng đồng 1%
Quặng chì 0,5%

Để biết thêm thông tin chi tiết về thuế tài nguyên, bạn có thể tham khảo thêm tại Luật Thuế tài nguyên năm 2012 và các văn bản hướng dẫn thi hành.

Thuế tài nguyên
Thuế tài nguyên

X. Thuế xuất nhập khẩu

Thuế xuất nhập khẩu là khoản thuế được áp dụng đối với hàng hóa khi xuất khẩu hoặc nhập khẩu vào Việt Nam. Thuế này do cơ quan hải quan thu và nộp vào ngân sách nhà nước. Mức thuế xuất nhập khẩu được quy định trong biểu thuế xuất nhập khẩu.

Hàng hóa xuất khẩu khỏi Việt Nam phải chịu thuế xuất khẩu. Mức thuế suất từ 0% đến 20% tùy từng loại hàng hóa. Một số loại hàng hóa được miễn thuế xuất khẩu như hàng mẫu, hàng cứu trợ, hàng tặng.

Hàng hóa nhập khẩu vào Việt Nam phải chịu thuế nhập khẩu. Mức thuế suất từ 0% đến 70% tùy từng loại hàng hóa. Một số loại hàng hóa được miễn thuế nhập khẩu như hàng cứu trợ, hàng dùng cho mục đích nghiên cứu khoa học, hàng dùng cho mục đích y tế.

Thuế xuất nhập khẩu là một công cụ quản lý kinh tế của Nhà nước. Thuế này có tác dụng điều tiết xuất nhập khẩu hàng hóa, bảo vệ sản xuất trong nước, tăng thu ngân sách nhà nước.

Loại hàng hóa Thuế suất
Hàng tiêu dùng thông thường 10%
Hàng xa xỉ 20%
Hàng thiết yếu 0%
Hàng cứu trợ 0%
Hàng mẫu 0%

Trong một số trường hợp, Chính phủ có thể áp dụng thuế suất ưu đãi đối với một số loại hàng hóa nhất định. Mục đích của việc này là khuyến khích xuất khẩu hoặc nhập khẩu một số loại hàng hóa cụ thể.

Ngoài ra, đơn vị nhập khẩu cũng phải khai báo hàng hóa nhập khẩu tại chi cục hải quan quản lý nơi hàng hóa nhập khẩu vào Việt Nam. Thời hạn để đơn vị nhập khẩu khai báo hàng hóa nhập khẩu chậm nhất 15 ngày kể từ ngày đến cửa khẩu nhập khẩu.

  • Quy định về mức thuế suất cụ thể của từng loại hàng hóa được quy định trong Biểu thuế xuất nhập khẩu Việt Nam.
  • Biểu thuế xuất nhập khẩu Việt Nam được xây dựng theo nguyên tắc sau:
  • Thuế suất thuế nhập khẩu được áp dụng thống nhất đối với tất cả các loại hàng hóa, trừ một số hàng hóa có mức thuế suất khác theo quy định của Chính phủ.
  • Thuế suất thuế xuất khẩu được áp dụng thống nhất đối với tất cả các loại hàng hóa, trừ một số hàng hóa có mức thuế suất khác theo quy định của Chính phủ.

Thuế xuất nhập khẩu
Thuế xuất nhập khẩu

XI. Thuế tiêu thụ đặc biệt

Thuế tiêu thụ đặc biệt là một loại thuế gián thu được đánh vào một số loại hàng hóa, dịch vụ nhất định có tính chất xa xỉ, hưởng thụ hoặc có hại cho sức khỏe, môi trường. Thuế tiêu thụ đặc biệt được áp dụng đối với các loại hàng hóa, dịch vụ sau:

  • Rượu, bia, thuốc lá, xăng dầu, dầu nhờn, mỡ nhờn.
  • Xe ô tô, xe máy, tàu thủy, máy bay, du thuyền.
  • Trang sức, đá quý, kim loại quý.
  • Mỹ phẩm, nước hoa, đồ trang điểm.
  • Đồ điện tử, điện lạnh, điện gia dụng.
  • Đồ nội thất, đồ trang trí.
  • Thức ăn, đồ uống có cồn.
  • Dịch vụ giải trí, dịch vụ lưu trú.

Thuế tiêu thụ đặc biệt được tính theo tỷ lệ phần trăm trên giá bán của hàng hóa, dịch vụ. Tỷ lệ thuế tiêu thụ đặc biệt đối với từng loại hàng hóa, dịch vụ được quy định tại Nghị định 122/2016/NĐ-CP của Chính phủ.

Thuế tiêu thụ đặc biệt là một nguồn thu quan trọng của ngân sách nhà nước. Thuế tiêu thụ đặc biệt được sử dụng để chi cho các hoạt động phúc lợi xã hội, giáo dục, y tế, quốc phòng, an ninh.

Thuế tiêu thụ đặc biệt đối với một số loại hàng hóa, dịch vụ
Loại hàng hóa, dịch vụ Tỷ lệ thuế (%)
Rượu 35%
Bia 25%
Thuốc lá 70%
Xăng dầu 10%
Dầu nhờn, mỡ nhờn 5%
Xe ô tô 10% – 50%
Xe máy 5% – 10%
Tàu thủy 10%
Máy bay 10%
Du thuyền 10%
Trang sức, đá quý, kim loại quý 10%
Mỹ phẩm, nước hoa, đồ trang điểm 10%
Đồ điện tử, điện lạnh, điện gia dụng 10%
Đồ nội thất, đồ trang trí 10%
Thức ăn, đồ uống có cồn 10%
Dịch vụ giải trí 10%
Dịch vụ lưu trú 10%

Thuế tiêu thụ đặc biệt là một loại thuế quan trọng đối với nền kinh tế Việt Nam. Thuế tiêu thụ đặc biệt góp phần điều tiết giá cả thị trường, hạn chế tiêu dùng các mặt hàng xa xỉ, hưởng thụ, có hại cho sức khỏe, môi trường. Thuế tiêu thụ đặc biệt cũng là một nguồn thu quan trọng của ngân sách nhà nước, góp phần đảm bảo an sinh xã hội, phát triển kinh tế – xã hội.

Mời các bạn tham khảo thêm các bài viết sau đây:

Thuế tiêu thụ đặc biệt
Thuế tiêu thụ đặc biệt

XII. Thuế bảo vệ môi trường

Thuế bảo vệ môi trường là gì?

Thuế bảo vệ môi trường là một loại thuế được áp dụng đối với các hoạt động gây ô nhiễm môi trường. Mục đích của loại thuế này là để khuyến khích các doanh nghiệp và cá nhân giảm thiểu ô nhiễm môi trường, đồng thời tạo nguồn thu cho ngân sách nhà nước để thực hiện các hoạt động bảo vệ môi trường.

Những đối tượng nào phải nộp thuế bảo vệ môi trường?

Các đối tượng phải nộp thuế bảo vệ môi trường bao gồm:

  • Các doanh nghiệp, tổ chức, cá nhân kinh doanh trong các lĩnh vực gây ô nhiễm môi trường.
  • Các doanh nghiệp, tổ chức, cá nhân sử dụng các loại vật liệu, hóa chất, chất thải gây ô nhiễm môi trường.
  • Các doanh nghiệp, tổ chức, cá nhân xả thải vào môi trường.

Mức thuế bảo vệ môi trường như thế nào?

Mức thuế bảo vệ môi trường được quy định tại Nghị định 155/2016/NĐ-CP của Chính phủ. Theo đó, mức thuế bảo vệ môi trường đối với các loại chất thải, vật liệu, hóa chất gây ô nhiễm môi trường được tính theo đơn vị khối lượng, thể tích hoặc diện tích.

Mức thuế bảo vệ môi trường đối với một số loại chất thải, vật liệu, hóa chất gây ô nhiễm môi trường
Loại chất thải, vật liệu, hóa chất Mức thuế (đồng/đơn vị)
Chất thải rắn sinh hoạt 100.000 đồng/tấn
Chất thải rắn công nghiệp 200.000 đồng/tấn
Chất thải nguy hại 500.000 đồng/tấn
Nước thải sinh hoạt 10.000 đồng/m3
Nước thải công nghiệp 20.000 đồng/m3
Khí thải gây ô nhiễm không khí 10.000 đồng/kg

Cách tính thuế bảo vệ môi trường

Cách tính thuế bảo vệ môi trường đối với các loại chất thải, vật liệu, hóa chất gây ô nhiễm môi trường được quy định tại Điều 11 Nghị định 155/2016/NĐ-CP của Chính phủ. Theo đó, thuế bảo vệ môi trường đối với các loại chất thải, vật liệu, hóa chất gây ô nhiễm môi trường được tính theo công thức sau:

Thuế bảo vệ môi trường = Số lượng chất thải, vật liệu, hóa chất gây ô nhiễm môi trường x Mức thuế bảo vệ môi trường

Ví dụ:

Một doanh nghiệp xả 100 tấn chất thải rắn sinh hoạt vào môi trường. Mức thuế bảo vệ môi trường đối với chất thải rắn sinh hoạt là 100.000 đồng/tấn. Vậy số thuế bảo vệ môi trường mà doanh nghiệp phải nộp là:

Thuế bảo vệ môi trường = 100 tấn x 100.000 đồng/tấn = 10.000.000 đồng

Thời hạn nộp thuế bảo vệ môi trường

Thời hạn nộp thuế bảo vệ môi trường được quy định tại Điều 12 Nghị định 155/2016/NĐ-CP của Chính phủ. Theo đó, thời hạn nộp thuế bảo vệ môi trường là:

  • Đối với các doanh nghiệp, tổ chức: Trước ngày 30 tháng 4 và ngày 30 tháng 10 hàng năm.
  • Đối với cá nhân: Trước ngày 31 tháng 12 hàng năm.

Địa điểm nộp thuế bảo vệ môi trường

Địa điểm nộp thuế bảo vệ môi trường được quy định tại Điều 13 Nghị định 155/2016/NĐ-CP của Chính phủ. Theo đó, địa điểm nộp thuế bảo vệ môi trường là:

  • Đối với các doanh nghiệp, tổ chức: Nơi đăng ký kinh doanh.
  • Đối với cá nhân: Nơi cư trú.

Trên đây là một số thông tin về thuế bảo vệ môi trường. Mọi thắc mắc về thuế bảo vệ môi trường, bạn có thể liên hệ với cơ quan thuế địa phương để được giải đáp.

Bạn có thể tìm hiểu thêm thông tin về quản trị kinh doanh tại đây.

XIII. Thuế tài nguyên thiên nhiên

Thuế tài nguyên thiên nhiên là khoản thuế được Nhà nước Việt Nam đánh vào các tổ chức, cá nhân khai thác, sử dụng tài nguyên thiên nhiên. Thuế này được quy định tại Luật Thuế tài nguyên thiên nhiên năm 2012 và các văn bản hướng dẫn thi hành.

Mục đích của thuế tài nguyên thiên nhiên là để bảo vệ môi trường, khuyến khích sử dụng tiết kiệm và hiệu quả tài nguyên thiên nhiên, đồng thời tạo nguồn thu cho ngân sách nhà nước.

Đối tượng chịu thuế tài nguyên thiên nhiên là các tổ chức, cá nhân khai thác, sử dụng tài nguyên thiên nhiên, bao gồm:

  • Khai thác khoáng sản
  • Khai thác rừng
  • Khai thác thủy sản
  • Khai thác động vật hoang dã
  • Khai thác tài nguyên nước
  • Khai thác tài nguyên đất
  • Khai thác tài nguyên khoáng sản khác

Thuế suất thuế tài nguyên thiên nhiên được quy định tại Phụ lục 1 của Luật Thuế tài nguyên thiên nhiên năm 2012. Thuế suất thuế tài nguyên thiên nhiên được tính theo đơn vị khối lượng, diện tích, giá trị hoặc sản lượng khai thác.

Thuế tài nguyên thiên nhiên được nộp vào ngân sách nhà nước theo quy định của pháp luật.

Các loại thuế tài nguyên thiên nhiên
Loại tài nguyên Thuế suất
Khoáng sản Từ 1% đến 50%
Rừng Từ 100.000 đồng đến 500.000 đồng/ha
Thủy sản Từ 100.000 đồng đến 500.000 đồng/tấn
Động vật hoang dã Từ 1 triệu đồng đến 10 triệu đồng/con
Tài nguyên nước Từ 100 đồng đến 500 đồng/m3
Tài nguyên đất Từ 100.000 đồng đến 500.000 đồng/ha
Tài nguyên khoáng sản khác Từ 1% đến 50%

Thuế tài nguyên thiên nhiên là một trong những loại thuế quan trọng của Việt Nam. Thuế này đóng góp một phần không nhỏ vào ngân sách nhà nước, đồng thời góp phần bảo vệ môi trường và khuyến khích sử dụng tiết kiệm và hiệu quả tài nguyên thiên nhiên.

Để tìm hiểu thêm về thuế tài nguyên thiên nhiên, bạn có thể truy cập website của Tổng cục Thuế Việt Nam tại địa chỉ https://www.gdt.gov.vn/.

XIV. Thuế thu nhập doanh nghiệp

Thuế thu nhập doanh nghiệp (TNDN) là loại thuế được áp dụng đối với thu nhập từ kinh doanh của doanh nghiệp. Thuế suất TNDN hiện hành là 20%. Đối với doanh nghiệp có doanh thu từ bán hàng hóa, cung cấp dịch vụ vượt quá 200 tỷ đồng/năm thì phải nộp thêm thuế thay thế thuế TNDN với thuế suất từ 1%-4%.

Những đối tượng phải nộp thuế TNDN

  • Doanh nghiệp có trụ sở tại Việt Nam.
  • Doanh nghiệp có hoạt động kinh doanh tại Việt Nam.
  • Doanh nghiệp có thu nhập từ kinh doanh.

Ngoài những đối tượng phải nộp thuế TNDN nêu trên, còn có một số trường hợp khác phải nộp thuế TNDN theo quy định của pháp luật.

Cách tính thuế thu nhập doanh nghiệp

Thuế TNDN được tính bằng cách lấy số thu nhập chịu thuế nhân với thuế suất TNDN. Số thu nhập chịu thuế là tổng thu nhập từ kinh doanh trừ đi các khoản chi phí hợp lý liên quan đến hoạt động kinh doanh.

Công thức tính thuế TNDN như sau:

Thuế TNDN = Số thu nhập chịu thuế x Thuế suất TNDN

Trong đó:

  • Số thu nhập chịu thuế = Tổng thu nhập từ kinh doanh – Các khoản chi phí hợp lý liên quan đến hoạt động kinh doanh.
  • Thuế suất TNDN = 20%.

Nếu doanh nghiệp có doanh thu từ bán hàng hóa, cung cấp dịch vụ vượt quá 200 tỷ đồng/năm thì phải nộp thêm thuế thay thế thuế TNDN với thuế suất từ 1%-4%. Thuế thay thế thuế TNDN được tính bằng cách lấy số thuế TNDN đã tính nhân với thuế suất thuế thay thế thuế TNDN.

Ngoài ra, khi nộp thuế TNDN, doanh nghiệp còn phải nộp thêm một số khoản thuế, phí khác như thuế giá trị gia tăng (VAT), thuế thu nhập cá nhân (TNCN), phí môn bài, phí vệ sinh môi trường, phí phòng cháy chữa cháy, v.v.

Thuế thu nhập doanh nghiệp là một khoản thuế quan trọng đối với ngân sách nhà nước. Doanh nghiệp có trách nhiệm nộp thuế đầy đủ và đúng hạn để góp phần xây dựng đất nước.

Danh sách các bài viết liên quan

XV. Thuế thay thế thuế thu nhập doanh nghiệp

Thuế thay thế thuế thu nhập doanh nghiệp là gì?

Thuế thay thế thuế thu nhập doanh nghiệp là một khoản thuế được áp dụng đối với các doanh nghiệp và được tính dựa trên doanh thu hoặc lợi nhuận của doanh nghiệp. Thuế này được áp dụng đối với các doanh nghiệp đủ điều kiện để được áp dụng thuế thay thế thu nhập doanh nghiệp.

Những điều kiện để được áp dụng thuế thay thế thu nhập doanh nghiệp

  • Là doanh nghiệp được thành lập ở Việt Nam và có tư cách pháp nhân
  • Là doanh nghiệp hoạt động ổn định trong suốt thời gian áp dụng chính sách
  • Có doanh thu vượt mức 20 tỷ đồng/năm trong thời gian áp dụng chính sách

Mức thuế thay thế thu nhập doanh nghiệp

Thuế thay thế thu nhập doanh nghiệp được áp dụng với mức thuế suất là 1% đối với các doanh nghiệp có ngành nghề kinh doanh thuộc lĩnh vực công nghệ cao và 4% đối với các doanh nghiệp có ngành nghề kinh doanh không thuộc lĩnh vực công nghệ cao.

Mời các bạn tham khảo thêm thông tin về Thuế thay thế thu nhập doanh nghiệp tại đây:
Thuế thay thế thuế thu nhập doanh nghiệp là gì?

XVI. Thuế nhà thầu nước ngoài

Nhà thầu nước ngoài có thu nhập từ hoạt động kinh doanh tại Việt Nam phải nộp thuế thu nhập doanh nghiệp với mức thuế suất là 10%. Thuế nhà thầu nước ngoài được tính trên tổng thu nhập từ hoạt động kinh doanh của nhà thầu nước ngoài tại Việt Nam, bao gồm cả doanh thu từ bán hàng, dịch vụ và các khoản thu nhập khác.

STT Những loại hình dịch vụ phải nộp thuế nhà thầu nước ngoài khi kinh doanh tại Việt Nam?
1 Dịch vụ xây dựng
2 Dịch vụ tư vấn
3 Dịch vụ lưu trú
4 Dịch vụ bán buôn, bán lẻ
5 Dịch vụ giáo dục, đào tạo
6 Dịch vụ y tế
7 Dịch vụ tài chính, ngân hàng
8 Dịch vụ bảo hiểm
9 Dịch vụ viễn thông
10 Dịch vụ giao thông vận tải

Nhà thầu nước ngoài có thể sử dụng các phương pháp tính thuế sau đây:

  • Phương pháp tính thuế trực tiếp
  • Phương pháp tính thuế theo tỷ lệ phần trăm
  • Phương pháp tính thuế theo giá chuyển nhượng

Nhà thầu nước ngoài phải nộp thuế nhà thầu nước ngoài theo quy định của pháp luật Việt Nam. Nếu nhà thầu nước ngoài không nộp thuế đúng hạn sẽ bị xử phạt theo quy định của pháp luật Việt Nam.

Mọi thông tin chi tiết về thuế nhà thầu nước ngoài, vui lòng truy cập website của Tổng cục Thuế Việt Nam hoặc liên hệ với cơ quan thuế địa phương để được giải đáp.

Hộ kinh doanhhộ kinh doanh cá thể hoặc hộ gia đình có hoạt động sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ. Hộ kinh doanh có thể kinh doanh dưới nhiều hình thức khác nhau, tùy theo quy mô và ngành nghề kinh doanh.

Hộ kinh doanh phải nộp thuế thu nhập cá nhân với mức thuế suất từ 5% đến 35%. Thuế thu nhập cá nhân được tính trên tổng thu nhập của hộ kinh doanh, bao gồm cả doanh thu từ bán hàng, dịch vụ và các khoản thu nhập khác.

XVII. Thuế thu nhập cá nhân đối với người nước ngoài

Người nước ngoài làm việc tại Việt Nam có thu nhập từ kinh doanh phải nộp thuế thu nhập cá nhân. Thuế suất thuế thu nhập cá nhân đối với người nước ngoài là 5% – 35% tùy theo mức thu nhập. Luật kinh doanh

Ngoài ra, người nước ngoài còn phải nộp thêm các loại thuế, phí khác như thuế giá trị gia tăng, thuế thu nhập doanh nghiệp, thuế sử dụng đất, thuế tài sản, thuế môn bài, thuế tài nguyên, thuế xuất nhập khẩu, thuế tiêu thụ đặc biệt, thuế bảo vệ môi trường, thuế tài nguyên thiên nhiên, thuế nhà thầu nước ngoài.

Kinh doanh quốc tế ra làm gì

Tên loại thuế Đối tượng nộp thuế Thuế suất (%)
Thuế thu nhập cá nhân Người nước ngoài làm việc tại Việt Nam có thu nhập từ kinh doanh 5 – 35
Thuế doanh nghiệp Doanh nghiệp có thu nhập từ kinh doanh 20
Thuế giá trị gia tăng Doanh nghiệp, hộ kinh doanh có doanh thu từ bán hàng hóa, dịch vụ chịu thuế 10

Mức thuế cụ thể sẽ tùy thuộc vào loại hình kinh doanh, mức doanh thu và các quy định của pháp luật Việt Nam. Người nước ngoài nên tìm hiểu kỹ các quy định về thuế trước khi quyết định đầu tư kinh doanh tại Việt Nam. Ngân hàng thương mại cổ phần Vietcombank

XVIII. Thuế thu nhập cá nhân đối với người Việt Nam định cư ở nước ngoài

Người Việt Nam định cư ở nước ngoài có thu nhập từ kinh doanh tại Việt Nam phải nộp thuế thu nhập cá nhân theo quy định của pháp luật Việt Nam. Mức thuế suất áp dụng đối với người Việt Nam định cư ở nước ngoài là 5% – 35%, tùy thuộc vào mức thu nhập của cá nhân.

Để xác định mức thuế thu nhập cá nhân phải nộp, người Việt Nam định cư ở nước ngoài cần tính toán tổng thu nhập từ kinh doanh tại Việt Nam trong năm tính thuế, bao gồm doanh thu từ bán hàng hóa, dịch vụ, lãi tiền gửi, tiền cho vay, tiền thuê, tiền bản quyền, tiền nhuận bút, tiền thưởng, tiền trợ cấp, tiền lương, tiền công và các khoản thu nhập khác từ kinh doanh tại Việt Nam. Sau khi tính được tổng thu nhập từ kinh doanh, người Việt Nam định cư ở nước ngoài cần trừ đi các khoản chi phí hợp lý liên quan đến hoạt động kinh doanh để xác định thu nhập chịu thuế.

Mức thuế thu nhập cá nhân phải nộp được tính theo công thức sau:

Thuế thu nhập cá nhân = Thu nhập chịu thuế x Mức thuế suất

Người Việt Nam định cư ở nước ngoài có thể nộp thuế thu nhập cá nhân theo phương thức trực tiếp hoặc phương thức khấu trừ. Phương thức trực tiếp là người Việt Nam định cư ở nước ngoài tự kê khai và nộp thuế tại cơ quan thuế. Phương thức khấu trừ là người Việt Nam định cư ở nước ngoài được giảm trừ thuế thu nhập cá nhân trực tiếp vào thu nhập trước khi nhận tiền.

Người Việt Nam định cư ở nước ngoài có nghĩa vụ nộp thuế thu nhập cá nhân hàng năm. Thời hạn nộp thuế thu nhập cá nhân là từ ngày 01 tháng 01 đến ngày 31 tháng 03 năm tiếp theo.

Trong trường hợp người Việt Nam định cư ở nước ngoài không nộp thuế thu nhập cá nhân đúng hạn, cơ quan thuế sẽ xử phạt người Việt Nam định cư ở nước ngoài theo quy định của pháp luật Việt Nam.

Mức thu nhập chịu thuế Mức thuế suất
Từ 0 đồng đến 5 triệu đồng 5%
Từ 5 triệu đồng đến 10 triệu đồng 10%
Từ 10 triệu đồng đến 20 triệu đồng 15%
Từ 20 triệu đồng đến 30 triệu đồng 20%
Từ 30 triệu đồng đến 50 triệu đồng 25%
Từ 50 triệu đồng đến 70 triệu đồng 30%
Trên 70 triệu đồng 35%

Ví dụ, một người Việt Nam định cư ở nước ngoài có thu nhập từ kinh doanh tại Việt Nam trong năm tính thuế là 100 triệu đồng. Sau khi trừ đi các khoản chi phí hợp lý liên quan đến hoạt động kinh doanh, người Việt Nam định cư ở nước ngoài xác định thu nhập chịu thuế là 80 triệu đồng. Theo bảng thuế suất trên, người Việt Nam định cư ở nước ngoài phải nộp thuế thu nhập cá nhân là 80 triệu đồng x 20% = 16 triệu đồng.

XIX. Thuế thu nhập cá nhân đối với người Việt Nam không định cư ở nước ngoài

Thuế thu nhập cá nhân đối với người Việt Nam không định cư ở nước ngoài được quy định tại Điều 20 Luật Thuế thu nhập cá nhân năm 2007. Theo đó, người Việt Nam không định cư ở nước ngoài có thu nhập từ các nguồn tại Việt Nam phải nộp thuế thu nhập cá nhân theo mức thuế suất 5% – 35%.

Thuế suất thuế thu nhập cá nhân đối với người Việt Nam không định cư ở nước ngoài

Mức thu nhập chịu thuế (đồng) Thuế suất (%)
Từ 5.000.000 đến 10.000.000 5
Từ 10.000.001 đến 18.000.000 10
Từ 18.000.001 đến 32.000.000 15
Từ 32.000.001 đến 52.000.000 20
Từ 52.000.001 đến 80.000.000 25
Từ 80.000.001 trở lên 30

(Nguồn: Luật Thuế thu nhập cá nhân năm 2007)

Cách tính thuế thu nhập cá nhân đối với người Việt Nam không định cư ở nước ngoài

Công thức tính thuế thu nhập cá nhân đối với người Việt Nam không định cư ở nước ngoài như sau:

Thuế thu nhập cá nhân = Thu nhập chịu thuế x Thuế suất

Trong đó:

  • Thu nhập chịu thuế: Là tổng số thu nhập sau khi đã trừ đi các khoản được khấu trừ theo quy định của pháp luật.
  • Thuế suất: Là mức thuế suất áp dụng tương ứng với từng mức thu nhập chịu thuế.

Ví dụ: Anh A là người Việt Nam không định cư ở nước ngoài, có thu nhập từ tiền lương là 15.000.000 đồng/tháng. Anh A được khấu trừ 4.000.000 đồng tiền bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế và tiền đóng góp công đoàn. Vậy, thu nhập chịu thuế của anh A là 15.000.000 – 4.000.000 = 11.000.000 đồng.

Thuế thu nhập cá nhân của anh A phải nộp là: 11.000.000 x 10% = 1.100.000 đồng.

Thời hạn nộp thuế thu nhập cá nhân đối với người Việt Nam không định cư ở nước ngoài

Người Việt Nam không định cư ở nước ngoài phải nộp thuế thu nhập cá nhân theo từng quý. Thời hạn nộp thuế thu nhập cá nhân đối với từng quý cụ thể như sau:

  • Quý I: Từ ngày 01/01 đến hết ngày 31/03
  • Quý II: Từ ngày 01/04 đến hết ngày 30/06
  • Quý III: Từ ngày 01/07 đến hết ngày 30/09
  • Quý IV: Từ ngày 01/10 đến hết ngày 31/12

Người Việt Nam không định cư ở nước ngoài có thể nộp thuế thu nhập cá nhân tại các cơ quan thuế hoặc qua các tổ chức tín dụng được phép thu hộ thuế.

Hộ kinh doanh đóng thuế bao nhiêu? Thuế tăng giá trị có sở cố định?

XX. Thuế thu nhập cá nhân đối với người nước ngoài làm việc tại Việt Nam

Người nước ngoài làm việc tại Việt Nam có thu nhập từ tiền lương, tiền công, tiền thưởng và các khoản thu nhập khác từ công việc làm thuê phải nộp thuế thu nhập cá nhân theo quy định của pháp luật Việt Nam.

Mức thuế thu nhập cá nhân đối với người nước ngoài làm việc tại Việt Nam được quy định như sau:

Mức thu nhập chịu thuế (đồng) Thuế suất (%)
Từ 5.000.000 đồng đến 10.000.000 đồng 5
Từ 10.000.000 đồng đến 18.000.000 đồng 10
Từ 18.000.000 đồng đến 32.000.000 đồng 15
Từ 32.000.000 đồng đến 52.000.000 đồng 20
Từ 52.000.000 đồng đến 80.000.000 đồng 25
Trên 80.000.000 đồng 30

Người nước ngoài làm việc tại Việt Nam có thể được miễn thuế thu nhập cá nhân trong một số trường hợp, chẳng hạn như:

  • Người nước ngoài làm việc tại Việt Nam theo hợp đồng lao động có thời hạn dưới 183 ngày trong một năm.
  • Người nước ngoài làm việc tại Việt Nam theo hợp đồng lao động có thời hạn từ 183 ngày đến 365 ngày trong một năm và có mức thu nhập bình quân hàng tháng không vượt quá 10.000.000 đồng.
  • Người nước ngoài làm việc tại Việt Nam theo hợp đồng lao động có thời hạn từ 183 ngày đến 365 ngày trong một năm và có mức thu nhập bình quân hàng tháng vượt quá 10.000.000 đồng nhưng không vượt quá 18.000.000 đồng được miễn thuế thu nhập cá nhân đối với phần thu nhập không vượt quá 10.000.000 đồng.
  • Người nước ngoài làm việc tại Việt Nam theo hợp đồng lao động có thời hạn từ 183 ngày đến 365 ngày trong một năm và có mức thu nhập bình quân hàng tháng vượt quá 18.000.000 đồng được miễn thuế thu nhập cá nhân đối với phần thu nhập không vượt quá 18.000.000 đồng.

Người nước ngoài làm việc tại Việt Nam phải nộp thuế thu nhập cá nhân theo quy định của pháp luật Việt Nam. Mức thuế thu nhập cá nhân đối với người nước ngoài làm việc tại Việt Nam được quy định như sau:

  • Từ 5.000.000 đồng đến 10.000.000 đồng: 5%
  • Từ 10.000.000 đồng đến 18.000.000 đồng: 10%
  • Từ 18.000.000 đồng đến 32.000.000 đồng: 15%
  • Từ 32.000.000 đồng đến 52.000.000 đồng: 20%
  • Từ 52.000.000 đồng đến 80.000.000 đồng: 25%
  • Trên 80.000.000 đồng: 30%

Người nước ngoài làm việc tại Việt Nam có thể được miễn thuế thu nhập cá nhân trong một số trường hợp, chẳng hạn như:

  • Người nước ngoài làm việc tại Việt Nam theo hợp đồng lao động có thời hạn dưới 183 ngày trong một năm.
  • Người nước ngoài làm việc tại Việt Nam theo hợp đồng lao động có thời hạn từ 183 ngày đến 365 ngày trong một năm và có mức thu nhập bình quân hàng tháng không vượt quá 10.000.000 đồng.
  • Người nước ngoài làm việc tại Việt Nam theo hợp đồng lao động có thời hạn từ 183 ngày đến 365 ngày trong một năm và có mức thu nhập bình quân hàng tháng vượt quá 10.000.000 đồng nhưng không vượt quá 18.000.000 đồng được miễn thuế thu nhập cá nhân đối với phần thu nhập không vượt quá 10.000.000 đồng.
  • Người nước ngoài làm việc tại Việt Nam theo hợp đồng lao động có thời hạn từ 183 ngày đến 365 ngày trong một năm và có mức thu nhập bình quân hàng tháng vượt quá 18.000.000 đồng được miễn thuế thu nhập cá nhân đối với phần thu nhập không vượt quá 18.000.000 đồng.

Người nước ngoài làm việc tại Việt Nam phải nộp thuế thu nhập cá nhân theo quy định của pháp luật Việt Nam. Mức thuế thu nhập cá nhân đối với người nước ngoài làm việc tại Việt Nam được quy định như sau:

  • Từ 5.000.000 đồng đến 10.000.000 đồng: 5%
  • Từ 10.000.000 đồng đến 18.000.000 đồng: 10%
  • Từ 18.000.000 đồng đến 32.000.000 đồng: 15%
  • Từ 32.000.000 đồng đến 52.000.000 đồng: 20%
  • Từ 52.000.000 đồng đến 80.000.000 đồng: 25%
  • Trên 80.000.000 đồng: 30%

Người nước ngoài làm việc tại Việt Nam có thể được miễn thuế thu nhập cá nhân trong một số trường hợp, chẳng hạn như:

  • Người nước ngoài làm việc tại Việt Nam theo hợp đồng lao động có thời hạn dưới 183 ngày trong một năm.
  • Người nước ngoài làm việc tại Việt Nam theo hợp đồng lao động có thời hạn từ 183 ngày đến 365 ngày trong một năm và có mức thu nhập bình quân hàng tháng không vượt quá 10.000.000 đồng.
  • Người nước ngoài làm việc tại Việt Nam theo hợp đồng lao động có thời hạn từ 183 ngày đến 365 ngày trong một năm và có mức thu nhập bình quân hàng tháng vượt quá 10.000.000 đồng nhưng không vượt quá 18.000.000 đồng được miễn thuế thu nhập cá nhân đối với phần thu nhập không vượt quá 10.000.000 đồng.
  • Người nước ngoài làm việc tại Việt Nam theo hợp đồng lao động có thời hạn từ 183 ngày đến 365 ngày trong một năm và có mức thu nhập bình quân hàng tháng vượt quá 18.000.000 đồng được miễn thuế thu nhập cá nhân đối với phần thu nhập không vượt quá 18.000.000 đồng.

XXI. Thuế thu nhập cá nhân đối với người Việt Nam làm việc tại nước ngoài

Người Việt Nam làm việc tại nước ngoài có thu nhập từ kinh doanh phải nộp thuế thu nhập cá nhân theo quy định của pháp luật Việt Nam. Mức thuế suất áp dụng đối với người Việt Nam làm việc tại nước ngoài là 5%-35%, tùy thuộc vào mức thu nhập. Người Việt Nam làm việc tại nước ngoài có thể nộp thuế thu nhập cá nhân theo hình thức trực tiếp tại cơ quan thuế hoặc thông qua các tổ chức tín dụng được Ngân hàng Nhà nước Việt Nam cấp phép hoạt động kinh doanh dịch vụ thu hộ thuế.

Tra cứu giấy phép kinh doanh Việt Nam

Người Việt Nam làm việc tại nước ngoài có thu nhập từ kinh doanh phải thực hiện các thủ tục khai thuế, nộp thuế và quyết toán thuế theo quy định của pháp luật Việt Nam. Nếu người Việt Nam làm việc tại nước ngoài không thực hiện các thủ tục khai thuế, nộp thuế và quyết toán thuế theo quy định thì sẽ bị xử phạt hành chính hoặc xử lý theo quy định của pháp luật.

Để biết thêm thông tin chi tiết về các quy định về thuế thu nhập cá nhân đối với người Việt Nam làm việc tại nước ngoài, bạn có thể tham khảo các văn bản pháp luật sau:

  • Luật thuế thu nhập cá nhân số 54/2013/QH13
  • Nghị định số 126/2013/NĐ-CP của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật thuế thu nhập cá nhân
  • Thông tư số 96/2014/TT-BTC của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện một số điều của Luật thuế thu nhập cá nhân và Nghị định số 126/2013/NĐ-CP của Chính phủ

Nếu bạn có bất kỳ câu hỏi nào khác, vui lòng liên hệ với chúng tôi để được hỗ trợ.

XXII. Thuế thu nhập cá nhân đối với người nước ngoài làm việc tại Việt Nam theo hợp đồng lao động

Người nước ngoài làm việc tại Việt Nam theo hợp đồng lao động phải nộp thuế thu nhập cá nhân theo quy định của pháp luật Việt Nam. Mức thuế suất áp dụng đối với người nước ngoài làm việc tại Việt Nam theo hợp đồng lao động là 5% – 35%, tùy thuộc vào mức thu nhập của người nộp thuế.

Người nước ngoài làm việc tại Việt Nam theo hợp đồng lao động có thể nộp thuế thu nhập cá nhân theo hai hình thức: nộp thuế theo tháng hoặc nộp thuế theo năm. Nếu nộp thuế theo tháng, người nộp thuế phải nộp thuế vào ngày 20 hàng tháng. Nếu nộp thuế theo năm, người nộp thuế phải nộp thuế vào ngày 31 tháng 12 hàng năm.

Người nước ngoài làm việc tại Việt Nam theo hợp đồng lao động có thể sử dụng dịch vụ khai thuế thu nhập cá nhân của các công ty dịch vụ kế toán hoặc các công ty luật để được hỗ trợ trong việc khai thuế và nộp thuế.

Các mức thuế suất thuế thu nhập cá nhân áp dụng đối với người nước ngoài làm việc tại Việt Nam theo hợp đồng lao động
Mức thu nhập (đồng) Thuế suất (%)
Từ 5.000.000 đồng đến 10.000.000 đồng 5
Từ 10.000.000 đồng đến 18.000.000 đồng 10
Từ 18.000.000 đồng đến 32.000.000 đồng 15
Từ 32.000.000 đồng đến 52.000.000 đồng 20
Từ 52.000.000 đồng đến 80.000.000 đồng 25
Trên 80.000.000 đồng 30

Người nước ngoài làm việc tại Việt Nam theo hợp đồng lao động có thể được miễn thuế thu nhập cá nhân trong một số trường hợp, chẳng hạn như:

  • Người nước ngoài làm việc tại Việt Nam theo hợp đồng lao động có thời hạn dưới 183 ngày trong một năm.
  • Người nước ngoài làm việc tại Việt Nam theo hợp đồng lao động có mức thu nhập thấp hơn mức thu nhập chịu thuế.
  • Người nước ngoài làm việc tại Việt Nam theo hợp đồng lao động được hưởng các chế độ ưu đãi thuế theo quy định của pháp luật Việt Nam.

Để biết thêm thông tin về thuế thu nhập cá nhân đối với người nước ngoài làm việc tại Việt Nam theo hợp đồng lao động, vui lòng tham khảo các văn bản pháp luật liên quan hoặc liên hệ với cơ quan thuế địa phương.

Ngoài ra, bạn có thể tham khảo thêm các bài viết sau để biết thêm thông tin về thuế thu nhập cá nhân đối với người nước ngoài làm việc tại Việt Nam theo hợp đồng lao động:

XXIII. Thuế thu nhập cá nhân đối với người Việt Nam làm việc tại nước ngoài theo hợp đồng lao động

Người Việt Nam làm việc tại nước ngoài theo hợp đồng lao động có thu nhập từ kinh doanh phải nộp thuế thu nhập cá nhân theo quy định của pháp luật Việt Nam. Mức thuế suất áp dụng đối với người Việt Nam làm việc tại nước ngoài theo hợp đồng lao động là 5% – 35%, tùy thuộc vào mức thu nhập của người nộp thuế.

Người Việt Nam làm việc tại nước ngoài theo hợp đồng lao động có thể nộp thuế thu nhập cá nhân theo một trong hai hình thức sau:

  • Nộp thuế trực tiếp tại cơ quan thuế Việt Nam.
  • Nộp thuế thông qua người sử dụng lao động tại nước ngoài.

Nếu người Việt Nam làm việc tại nước ngoài theo hợp đồng lao động nộp thuế trực tiếp tại cơ quan thuế Việt Nam, thì người nộp thuế phải thực hiện các thủ tục sau:

  • Khai thuế thu nhập cá nhân theo mẫu quy định.
  • Nộp thuế thu nhập cá nhân theo kỳ hạn quy định.

Nếu người Việt Nam làm việc tại nước ngoài theo hợp đồng lao động nộp thuế thông qua người sử dụng lao động tại nước ngoài, thì người sử dụng lao động tại nước ngoài phải thực hiện các thủ tục sau:

  • Ký hợp đồng thuế thu nhập cá nhân với cơ quan thuế Việt Nam.
  • Khấu trừ thuế thu nhập cá nhân của người Việt Nam làm việc tại nước ngoài theo hợp đồng lao động.
  • Nộp thuế thu nhập cá nhân đã khấu trừ vào ngân sách nhà nước Việt Nam.

Người Việt Nam làm việc tại nước ngoài theo hợp đồng lao động có thể được miễn thuế thu nhập cá nhân trong một số trường hợp, cụ thể như sau:

  • Thu nhập từ tiền lương, tiền công, tiền thưởng, phụ cấp và các khoản thu nhập khác từ công việc làm thuê tại nước ngoài.
  • Thu nhập từ kinh doanh tại nước ngoài.
  • Thu nhập từ đầu tư tại nước ngoài.
  • Thu nhập từ chuyển nhượng bất động sản tại nước ngoài.
  • Thu nhập từ chuyển nhượng cổ phiếu, trái phiếu và các loại chứng khoán khác tại nước ngoài.

Để biết thêm thông tin chi tiết về thuế thu nhập cá nhân đối với người Việt Nam làm việc tại nước ngoài theo hợp đồng lao động, vui lòng liên hệ với cơ quan thuế Việt Nam hoặc người sử dụng lao động tại nước ngoài.

Thuế thu nhập cá nhân đối với người Việt Nam làm việc tại nước ngoài theo hợp đồng lao động
Mức thu nhập Mức thuế suất
Từ 5.000.000 đồng đến 10.000.000 đồng 5%
Từ 10.000.000 đồng đến 20.000.000 đồng 10%
Từ 20.000.000 đồng đến 30.000.000 đồng 15%
Từ 30.000.000 đồng đến 40.000.000 đồng 20%
Từ 40.000.000 đồng đến 60.000.000 đồng 25%
Từ 60.000.000 đồng đến 80.000.000 đồng 30%
Trên 80.000.000 đồng 35%

Hộ kinh doanh là gì?

Hộ kinh doanh cá thể là gì?

Hộ kinh doanh có mã số thuế không?

XXIV. Thuế thu nhập cá nhân đối với người nước ngoài làm việc tại Việt Nam theo hợp đồng dịch vụ

Người nước ngoài làm việc tại Việt Nam theo hợp đồng dịch vụ phải nộp thuế thu nhập cá nhân theo quy định của pháp luật Việt Nam. Mức thuế suất áp dụng đối với người nước ngoài làm việc tại Việt Nam theo hợp đồng dịch vụ là 5% – 35%, tùy thuộc vào mức thu nhập của người nộp thuế.

Người nước ngoài làm việc tại Việt Nam theo hợp đồng dịch vụ có thể nộp thuế thu nhập cá nhân theo hai hình thức: nộp thuế theo tháng hoặc nộp thuế theo năm. Nếu nộp thuế theo tháng, người nộp thuế phải nộp thuế vào ngày 20 hàng tháng. Nếu nộp thuế theo năm, người nộp thuế phải nộp thuế vào ngày 31 tháng 12 hàng năm.

Người nước ngoài làm việc tại Việt Nam theo hợp đồng dịch vụ có thể sử dụng dịch vụ khai thuế điện tử để nộp thuế thu nhập cá nhân. Dịch vụ khai thuế điện tử giúp người nộp thuế tiết kiệm thời gian và công sức, đồng thời giảm thiểu rủi ro sai sót trong quá trình khai thuế.

Mức thu nhập (đồng) Thuế suất (%)
Từ 5.000.000 đến 10.000.000 5
Từ 10.000.000 đến 18.000.000 10
Từ 18.000.000 đến 32.000.000 15
Từ 32.000.000 đến 52.000.000 20
Từ 52.000.000 đến 80.000.000 25
Trên 80.000.000 30

Người nước ngoài làm việc tại Việt Nam theo hợp đồng dịch vụ có thể được miễn thuế thu nhập cá nhân trong một số trường hợp, chẳng hạn như:

  • Người nước ngoài làm việc tại Việt Nam theo hợp đồng dịch vụ của các tổ chức quốc tế hoặc các tổ chức phi chính phủ.
  • Người nước ngoài làm việc tại Việt Nam theo hợp đồng dịch vụ của các doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài.
  • Người nước ngoài làm việc tại Việt Nam theo hợp đồng dịch vụ của các doanh nghiệp trong nước có hoạt động xuất khẩu.

Để biết thêm thông tin về thuế thu nhập cá nhân đối với người nước ngoài làm việc tại Việt Nam theo hợp đồng dịch vụ, vui lòng truy cập website của Tổng cục Thuế Việt Nam.

Ngoài ra, bạn có thể tham khảo thêm các bài viết sau đây:

XXV. Thuế thu nhập cá nhân đối với người Việt Nam làm việc tại nước ngoài theo hợp đồng dịch vụ

Người Việt Nam làm việc tại nước ngoài theo hợp đồng dịch vụ là những người làm việc cho các công ty, tổ chức nước ngoài tại Việt Nam hoặc nước ngoài theo hợp đồng lao động hoặc hợp đồng dịch vụ.

Những người này chịu thuế thu nhập cá nhân theo quy định của Luật Thuế thu nhập cá nhân. Thuế suất áp dụng đối với thu nhập từ tiền lương, tiền công và các khoản phụ cấp của người lao động là 5%-35%.

Mức thuế thu nhập cá nhân đối với người Việt Nam làm việc tại nước ngoài theo hợp đồng dịch vụ
Mức thu nhập (đồng) Thuế suất (%)
Từ 10 triệu đồng trở xuống 5
Từ 10 triệu đồng đến 20 triệu đồng 10
Từ 20 triệu đồng đến 30 triệu đồng 15
Từ 30 triệu đồng đến 40 triệu đồng 20
Từ 40 triệu đồng đến 50 triệu đồng 25
Từ 50 triệu đồng trở lên 30

Người Việt Nam làm việc tại nước ngoài theo hợp đồng dịch vụ có thể được giảm thuế thu nhập cá nhân nếu đáp ứng các điều kiện sau:

  • Làm việc cho các công ty, tổ chức có trụ sở chính tại nước ngoài và có chi nhánh, văn phòng đại diện tại Việt Nam.
  • Hợp đồng lao động hoặc hợp đồng dịch vụ được ký kết với các công ty, tổ chức nước ngoài có thời hạn từ 3 năm trở lên.
  • Thu nhập từ tiền lương, tiền công và các khoản phụ cấp của người lao động không vượt quá 10 triệu đồng một tháng.

Mức giảm thuế thu nhập cá nhân đối với người Việt Nam làm việc tại nước ngoài theo hợp đồng dịch vụ là 10%.Hộ kinh doanh có mã số thuế không?

Người Việt Nam làm việc tại nước ngoài theo hợp đồng dịch vụ cần nộp hồ sơ khai thuế thu nhập cá nhân tại cơ quan thuế nơi cư trú. Hồ sơ khai thuế bao gồm:

  • Tờ khai thuế thu nhập cá nhân
  • Hợp đồng lao động hoặc hợp đồng dịch vụ
  • Bảng lương hoặc bảng tạm tính thuế thu nhập cá nhân
  • Các giấy tờ khác theo quy định của cơ quan thuế

Thời hạn nộp thuế thu nhập cá nhân đối với người Việt Nam làm việc tại nước ngoài theo hợp đồng dịch vụ là ngày 30 tháng 4 hàng năm.Làm giấy phép kinh doanh hết bao nhiêu tiền?

XXVI. Kết luận

Trên đây là những thông tin về các loại thuế mà hộ kinh doanh phải nộp. Hy vọng bài viết này đã giúp bạn hiểu rõ hơn về nghĩa vụ thuế của mình. Nếu bạn còn có bất kỳ thắc mắc nào, vui lòng liên hệ với cơ quan thuế địa phương để được giải đáp.

Related Articles

Back to top button